Học Tiếng Nhật Online Email:nhatngupinkjapan@gmail.com Contact:01642886646 Web :stydytiengnhat.blogspot.com

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

NÓI NHANH, NÓI TẮT, VIẾT TẮT TRONG TIẾNG NHẬT

Trong nói chuyện hàng ngày ngày người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt mà nếu bạn không quen thì sẽ khó hiểu họ nói gì. Dưới đây , chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn các cách nói nhanh, nói tắt đó. 
Các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
では dewa → じゃ ja
ては tewa → ちゃ cha
ておく te oku → とく toku
てしまう te shimau → ちゃう chau
でしまう de shimau → じゃう jau
てしまった te shimatta → ちゃった chatta
でしまった de shimatta → じゃった jatta
ければ kereba → きゃ kya
いらない iranai → いらん iran
もの mono → もん mon
(Các âm hàng "n" như "na","ni",... sẽ thành "n")
来るなよ kuru na yo → くんなよ kunna yo
(Các âm hàng "r" như "ra, ri, ru, re, ro" sẽ thành "n")
dewa -> ja, tewa -> cha
te oku -> toku
te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta
kereba -> kya
"ra, ri, ru, re, ro" -> "n"
"na, ni, nu, ne, no" -> "n"

Ví dụ:
私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)
Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen)
Tôi không phải người Nhật.

入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)
Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo)
Không được vào đâu.

仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)
Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa = Shigoto shinakute wa naranai)
Phải làm việc thôi!

じゃ、またね!(では、またね)
Ja, mata ne! (Dewa, mata ne)
Vậy hẹn sau nhé!

ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて
Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite)
Nấu cơm sẵn đi!

準備しとく。(準備しておく
Jumbi shitoku (Jumbi shite oku)
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.

食べちゃった。(食べてしまった
Tabechatta (Tabete shimatta)
Ăn mất rồi.

読んじゃうよ。(読んでしまうよ)
Yonjau yo (Yonde shimau yo)
Tôi đọc mất đấy.

それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)
Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)
Thế thì bắt đầu thôi!

それじゃ!(それでは!)
Sore ja! (Sore dewa!)
Vậy nhé!

待機しといて!(待機しておいて
Taiki shitoite! (Taiki shite oite)
Chờ sẵn đi!

行かなきゃならない。(行かなければならない)
Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)
Tôi phải đi.

してはいか。(してはいかない
Shite wa ikan (Shite wa ikanai)
Không được làm.

バナナが好きだも!(バナナが好きだも)
Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)
Tôi thích chuối mà lại!

さわな。(さわな!)
Sawanna (Sawaruna)
Đừng có động vào!

Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói
仕事しなくちゃ。=仕事しなくてはならない
Shitogo shinakucha = Shigoto shinakute wa naranai
Tôi phải làm việc đã.

雨が降るかも=雨が降るかもしれない
Ame ga furu kamo = Ame ga furu kamoshirenai
Có thể trời sẽ mưa.

今行かなきゃ=今行かなきゃならない。=今行かなければならない。
Ima ikanakya = Ima ikanakya naranai = Ima ikanakereba naranai
Giờ tôi phải đi đã.

ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない
Koko ni tampopo shika ... = Koko ni tampopo shika nai
Ở đây chỉ có bồ công anh.

すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?
Sugoi ja = Sugoi janai? = Sugoi dewanai ka?
Không giỏi sao? (Không hay sao?)

散歩すれば?=散歩すればどうですか
Sampo sureba? = Sampo sureba dou desu ka?
Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!

お茶でも?=お茶でも飲みますか
Ocha demo? = Ocha demo nomimasu ka?
Trà thì sao? (=Anh có uống ví dụ nước trà không?)

Ngôn ngữ nói trong giới trẻ
Thường hay dùng biến âm như sau:
面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị): omoshiroi = omoshiree
どい → ひでえ (tồi tệ) hidoi -> hidee
・・・じゃない → ・・・じゃねえ nai -> nee
まい → うめえ (ngon, giỏi) umai -> umee
たい → いてえ (đau) itai -> itee
Cách nói trên chỉ dùng với tính từ.

Các nói tắt khác
それは sore wa → そりゃ sorya
だめじゃない dame janai → だめじゃん dame jan
いらない iranai → いらん iran

Phương ngữ (Cách nói địa phương)
Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや "dame ya" thay cho だめだ "dame da" (không được).

Ví dụ áp dụng
Há chẳng phải đây là xứ Phật,
Mà sao ai nấy mặt đau thương?
ここは仏の地じゃないか、 | Koko wa hotoke no chi janai ka
どうしてみな悲しげな顔? | Doushite mina kanashigena kao?

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

こんにちわ!ピンクです!

こんにちわ!ピンクです!

Bài Viết Hay Nhất

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu
Minna no NIhongo là giáo trình nổi tiếng đã trở thành cuốn sách không thể thiếu cho những người muốn học tiếng Nhật từ con số 0. Ad đã rất kì công tổng hợp cũng như creat các bài học kết hợp cả 4 kĩ năng Nghe, Nói , Đọc , Viết giúp mọi người có thể học tiếng Nhật một cách hiệu quả nhất. Nhớ Đọc Kĩ hướng dẫn Cách Học trước khi bắt đầu nhé !(Click Vào Ảnh để bắt đầu học ).

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu
Click vào hình để xem hướng dẫn học Giáo TRình Mina No NIhongo nhé

Nhật Ngữ Pink Japan

Nhật Ngữ Pink Japan
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

Theo Dõi Bài Đăng Qua Facebook

Bài Viết Trong Tuần

Học Thành Ngữ

Bài Đăng Xem Nhiều

Được tạo bởi Blogger.