Học Tiếng Nhật Online Email:nhatngupinkjapan@gmail.com Contact:01642886646 Web :stydytiengnhat.blogspot.com

Latest Posts

Thứ Bảy, 27 tháng 5, 2017

まず質問を聞いてください。そのあと、問題の選択しを読んでください。読む時間があります。それから、話を聞いて、1から4の中から、もっともよいものを一つ選んでください。
1.





*
F:
M:
F:
M:
F:
M:
F:
?
  
Câu hỏiDịch
Tại sao người nam nói rằng sẽ nghỉ làm?

Vì có công việc khác muốn làm
Vì không phải công việc đáng làm
Vì bị sếp la nên không muốn làm nữa
Vì lúc nào cũng bị than phiền
TTMục từHán TựNghĩa
1クレーム
than phiền
2やりがい
đáng làm
3とにかく
dù gì đi nữa
解説
覚えておきたい会話表
Mẫu hội thoại cần nhớ
● やっぱ向いてなかった
=やはり合っていなかった
例 「話の得意でない私には、営業の仕事は向いていません
Ví dụ: Đối với một đứa không giỏi nói năng như tôi thì công việc kinh doanh không phù hợp."
● 嫌なことってあるじゃない
同意を求めるときに使う表現。
Cách nói sử dụng khi tìm kiếm sự đồng ý.
例 A:今日は元気ないけど、どうしたの?
B:何もやりたくない日ってあるじゃない
Ví dụ: A: Hôm nay không khỏe hả? Cậu có sao không?
B: Có những hôm mình chẳng muốn làm gì cả.
● 決めるもんじゃないんじゃない
一般に~ではないことを表す表現。
Cách nói thể hiện không phải... nói chung.
「決めるものではない」 の会話体。
Dạng văn nói của "kimeru mono dewa nai" (không nên quyết định).
例 A:相手は優勝候補のチームだよ。
B:そんなに簡単に勝てるもんじゃないんじゃない?でも、勝ってほしいよね。
Ví dụ: A: Đối phương là đội triển vọng cho chức vô địch.
B: Có thể thắng dễ dàng như vậy sao? Nhưng tôi muốn các cậu thắng đấy nhá.
会話練習
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
*Ở công ty, người nữ và người nam đang nói chuyện. Tại sao người nam nói rằng sẽ nghỉ làm?
F:Nghe nói anh muốn nghỉ làm phải không? Sao thế?
M:Rốt cục tôi thấy không phù hợp...
F:Anh nói gì thế? Lại bị trưởng phòng la nữa rồi phải không? Bị khách hàng nói những điều gì không thích hả? Cái đó thì ai cũng có nhiều chuyện không hài lòng hết mà.
M:Khách hàng thì lúc nào cũng than phiền cả, nhưng mà đâu phải vậy đâu. Tôi không có cảm giác đáng để làm.
F:Anh vào được khoảng 2 năm rồi phải không? Không nên quyết định nghỉ dễ dàng như vậy được. Dù sao anh cũng nên làm 3 năm thử đi. Trừ phi anh có công việc gì khác muốn làm.
M:Nhưng tôi đã nói rằng sẽ nghỉ làm rồi.
F:Không sao đâu. Ai cũng có lúc nói thế, trưởng phòng chắc cũng hiểu mà. Nào làm việc thôi, làm việc thôi.
?Tại sao người nam nói rằng sẽ nghỉ làm?

1

[Bài học hôm nay: Thứ Bảy, 27/05/2017) – Miễn phí]
言葉
ぼろぼろ(~だ、~な、~の)
使いすぎたり、古くなったりして、ひどくいたんでいるようす。
Diễn tả tình trạng, một vật bị xuống cấp trầm trọng, hoặc bị hư hại do sử dụng quá mức, hay do quá cũ.
1. この家は何十年も住んだので、もうぼろぼろだ。
Vì ngôi nhà này đã được sử dụng mấy mươi năm rồi nên nó đã xuống cấp trầm trọng.
2. 使いすぎて、辞書がぼろぼろになった。
Vì sử dụng quá nhiều nên quyển từ điển này trở nên rách nát.
びしょびしょ(~だ、~な、~の)
大量の水にぬれているようす。
Diễn tả trạng thái ướt sũng.
1. 雨に濡れて、服がびしょびしょだ。
Vì bị ướt mưa nên quần áo bị ướt sũng.
2. 水をこぼして、本がびしょびしょになってしまった。
Vì làm đổ nước nên quyển sách bị ướt sũng.
どろどろ(~だ、~の、~する)
とけてどろのようになるようす。また、どろでよごれているようす。
Diễn tả trạng thái giống như bùn lõng bõng, hay là trạng thái bị vấy bẩn do bùn.
1. アイスクリームがとけて、どろどろになった。
Cây kem tan chảy và trở nên mềm nhũn.
2. 大雨でズボンがどろどろだ。
Vì trời mưa to nên quần áo bị lấm bùn.
こちこち(~だ、~な、~の)
かわいたり、こおったりして、とてもからくなっているようす。また、態度や考え方がかたい場合にも使う。
Miêu tả trạng thái trở nên cứng do khô hoặc do đông đặc lại, và cả trong cách suy nghĩ và thái độ cứng ngắc cũng sử dụng từ này.
1. 魚がこちこちにこおっている。
Cá bị đông lạnh cứng ngắc.
2. 面接の時、こちこちになってしまった。
Lúc phỏng vấn, suy nghĩ của tôi đã không linh hoạt lắm.
かさかさ(~だ、~な、~の、~する)
かわいて、水分がたりなくて、あれていりようす。
Diễn tả trạng thái khô không đủ nước.
1. はだがあれて、かさかさしている。
Da vừa khô vừa sần sùi.
2. 雨が降らないので、土がかさかさにかわいている。
Vì trời không mưa nên đất đai trở nên khô cằn.
練習問題
問題1. 適当なほうを選びなさい。
--
--
--
--
--
問題2. (   )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事)
ABE
ABDE
ABCD
ABDE
ABCD

Tổng Hợp Chi Tiết Về Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật

Cách nói tôn kính, cách nói khiêm nhường, cách nói lịch sự trong tiếng Nhật
quy tắc sử dụng kính ngữ trong tiếng nhật
Trang web nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/Honorific_speech_in_Japanese
Tóm lược và chuyển ngữ tiếng Việt: SAROMA JCLASS
Ví dụ:
前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường)
見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính trọng)
明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日は仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự)


Một số dạng lịch sự bất quy tắc
Ý nghĩaDạng thườngKính trọng (sonkeigo)Khiêm nhường (kenjōgo)Lịch sự (teineigo)
nhìn, xem見る; miruご覧になる go-ran ni naru拝見する haiken suru見ます mimasu
gặp会う auregular (ex.お会いになる o-ai ni naru)お目にかかる o-me ni kakaru会います aimasu
là, ởある aruござる gozaru
いる iruいらっしゃる irassharu

おいでになる o-ide ni naru
おる oruおる oru
Đến / Đi来る kuru (come)

行く iku (go)
伺う ukagau

参る mairu
参る mairu
biết知る shiruご存じ go-zonji存じあげる zonji ageru存じている zonji te iru
ăn / uống食べる taberu (eat)

飲む nomu (drink)
召しあがる meshi-agaru頂く itadaku頂く itadaku
nhậnもらう morau
頂く itadaku2

頂戴する chōdai-suru2
もらいます moraimasu
đưa, cho
(người nhận được tôn trọng)
やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)

あげる ageru
差しあげる sashiageruあげます agemasu
đưa, cho
(người đưa được tôn trọng)
くれる kureruくださる kudasaruくれます kuremasu
làmする suruなさる nasaru致す itasuします shimasu
nói言う iuおっしゃる ossharu申し上げる mōshi-ageru

申す mōsu
言います iimasu
mặc着る kiruお召しになる omeshi ni naru着ます kimasu
ngủ寝る neruお休みになる o-yasumi ni naru休みます yasumimasu
chết死ぬ shinuお亡くなりになる o-nakunari ni naru亡くなる nakunaru

Dạng lịch sự trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 丁寧語 teineigo /đinh ninh ngữ/
Các bạn có thể hiểu là dạng lịch sự là dạng "masu", "desu" và danh từ thì thêm "o/go" vào trước. Ví dụ:
食べる taberu → 食べます tabemasu
彼は学生だ Kare wa gakusei da → 彼は学生です。 Kare wa gakusei desu.
仕事 shigoto → お仕事 oshigoto
電話 denwa → お電話 odenwa
連絡 renraku → ご連絡 gorenraku

Dạng tôn trọng trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 尊敬語 sonkeigo /tôn kính ngữ/ hay 敬語 keigo /kính ngữ/
Đây là dạng mà khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 cách tạo dạng tôn trọng:
(1) Động từ dạng "masu" bỏ "masu" + "ni naru"
Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru
(2) Bị động
Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru
Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có "o/go" ở trước và "masu" ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).
Các ví dụ:
先生はお待ちになっている。 Sensei wa omachi ni natteiru.
Thầy giáo đang đợi. (dạng "ni naru")
先生、北海道へ行かれましたか。 Sensei, Hokkaidou e ikaremashita ka?
Thầy đã đi Hokkaido chưa ạ? (dạng bị động)
(3) Các dạng tôn trọng bất quy tắc: Xem bảng trên.

Dạng khiêm nhường trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 謙遜語 kensongo /khiêm tốn ngữ/ hay 謙譲語 kenjougo /khiêm nhường ngữ/
Đây là dạng mà bạn dùng cho bản thân. Ví dụ:
行く iku → 参る / 参ります mairu / mairimasu (lịch sự) (đi)
食べる → 食べさせていただきます (xin phép được ăn)
Các bạn có thể tham khảo một số động từ bất quy tắc ở bảng trên.
Độ lịch sự theo cấp bậc
Độ lịch sự trong tiếng Nhật chia theo cấp bậc. Các bạn có thể xem ví dụ dưới đây:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)

Tổng kết các dạng lịch sự trong tiếng Nhật
普段
Thông thường
丁寧語 Teineigo
Lịch sự
尊敬語 Sonkeigo
Tôn trọng
謙譲語 Kenjougo
Khiêm nhường
する suruします shimasuされる、なさる sareru / nasaruいたす itasu
くれる kureruくれます kuremasuくださる kudasaru
思う omou思います omoimasuお思いになる omoi ni naru存じる zonjiru
いる iruいます imasuいらっしゃる irassharuおる oru
言う iu言います iimasuおっしゃる ossharu申し上げる moushiageru
聞く kiku聞きます kikimasu聞かれる kikareru拝聴する haichou suru
見る miru見ます mimasuご覧になる goran ni naru拝見する haiken suru
行く iku行きます ikimasu行かれる ikareruうかがう ukagau
来る kuru来ます kimasuいらっしゃる irassharu参る mairu
会う au会います aimasu会われる awareruお目にかかる ome ni kakaru
帰る kaeru帰ります kaerimasu帰られる kaerareru帰らせていただく kaerasete itadaku
待つ matsu待ちます machimasuお待ちになる omachi ni naru待たせていただく matasete itadaku
知る shiru知っています shitte imasuご存知になる gozonji ni naru存じる zonjiru
読む yomu読みます yomimasu読まれる yomareru拝読する haidoku suru
書く kaku書きます kakimasu書かれる kakareru書かせていただく kakasete itadaku
送る okuru送ります okurimasu送られる  okurareru送らせていただく okuraste itadaku
食べる taberu食べます tabemasu召し上がる meshiagaruいただく itadaku
Xem thêm: Trang nguồn

Từ ngữ trang trọng
普段 Thông thường改まった言葉遣い Trang trọng
僕・わたし Watashi / Tôiわたくし Watakushi
今 Ima / Bây giờただ今 Tadaima
今度 Kondo / Lần nàyこの度 Kono tabi
このあいだ  Konoaida / Mấy hôm trước先日 Senjitsu
きのう Kinou / Hôm quaさくじつ(昨日) Sakujitsu
きょう  Kyou / Hôm nay本日 Honjitsu
あした Ashita / Ngày maiみょうにち Myounichi
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãyさきほど Sakihodo
あとで Atode / Sau đâyのちほど Nochihodo
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôiこちら Kochira
そっち Socchi Phía các vị, phía kiaそちら Sochira
あっち Acchi / Phía đóあちら Achira
どっち Docchi / Phía nào, bên nàoどちら Dochira
だれ Dare / Aiどなた Donata
どこ Doko / Ở đâuどちら Dochira
どう Dou /Như thế nàoいかが Ikaga
本当に Hontou ni / Thật sự là誠に Makoto ni
すごく Sugoku / Rấtたいへん Taihen
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu少々 Shoushou
いくら Ikura / Bao nhiêuいかほど Ikahodo
もらう Morau / Nhậnいただく Itadaku
Tham khảo: Trang nguồn

Các cách mào đầu lịch sự trong tiếng Nhật
  • 申し訳ございませんが Moushiwake gozaimasen ga ... Chúng tôi rất xin lỗi .... (yêu cầu)
  • お手数おかけしますが Otesuu okakeshimasu ga ... Làm phiền quý vị .... (yêu cầu)
  • 恐れ入りますが Osoreirimasu ga ... Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
  • お差し支えなかったら Osashitsukae nakattara ... Nếu không có gì bất tiện
  • 少々お伺いしますが Shoushou oukagai shimasuga ... Tôi muốn hỏi một chút xíu
  • ご存知かと思いますが Gozonji ka to omoimasu ga ... Chắc anh/chị đã biết rằng ....
  • よろしかったら Yoroshikattara ... Nếu được
  • おかげさまで Okagesamade .... Rất may là ...
  • お忙しいところ申し訳ございませんが Oisogashii tokoro moushiwake gozaimasen ga ... Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận
Cách đọc:
  1. 申し訳 = もうしわけ (lời xin lỗi)
  2. お手数 = おてすう phiền phức, thủ tục phiền phức
  3. 恐れ入ります=おそれいります xin thứ lỗi
  4. お差支え= おさしつかえ  chướng ngại, bất tiện
  5. 少々 = しょうしょう một chút
  6. ご存知 = ごぞんじ biết
  7. お忙しいところ = おいそがしいところ vào đúng lúc đang bận

Từ mào đầu khi gửi thư hay viết email
SAROMA JCLASS sẽ giới thiệu với các bạn cách đơn giản nhất, đó là cặp 拝啓 (haikei) và 敬具 (keigu).
Đầu thư bên trái bạn đề 拝啓 (haikei) (Kính chào) và cuối thư bên phải bạn đề 敬具 (keigu) (Kính thư).
Để gửi đến ai đó thì bạn dùng ・・・様 (~ sama).
Ví dụ một bức thư thông thường sẽ là:
今日は!Konnichiwa!
高橋さんへ Takahashi san e
・・・
・・・
・・・
よろしくお願いします。Yoroshiku onegai shimasu.
[Tên bạn]

Chuyển sang dạng trang trọng:
拝啓 Haikei
高橋様 Takahashi-sama
・・・
・・・
・・・
どうぞよろしくお願いいたします。 Douzo yoroshiku onegai itashimasu.
(Hay lịch sự tối đa: どうぞよろしくお願い申し上げます。 Douzo yoroshiku onegai moushiagemasu)
敬具 Keigu [Kính cụ]
[Tên bạn]

Các bạn hãy tra cứu với các từ khóa sau nhé:
敬語の使い方 keigo no tsukaikata
ビジネスメールの書き方 bijinesu meeru no kakikata

こんにちわ!ピンクです!

こんにちわ!ピンクです!

Bài Viết Hay Nhất

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu
Minna no NIhongo là giáo trình nổi tiếng đã trở thành cuốn sách không thể thiếu cho những người muốn học tiếng Nhật từ con số 0. Ad đã rất kì công tổng hợp cũng như creat các bài học kết hợp cả 4 kĩ năng Nghe, Nói , Đọc , Viết giúp mọi người có thể học tiếng Nhật một cách hiệu quả nhất. Nhớ Đọc Kĩ hướng dẫn Cách Học trước khi bắt đầu nhé !(Click Vào Ảnh để bắt đầu học ).

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu
Click vào hình để xem hướng dẫn học Giáo TRình Mina No NIhongo nhé

Nhật Ngữ Pink Japan

Nhật Ngữ Pink Japan
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

Theo Dõi Bài Đăng Qua Facebook

Bài Viết Trong Tuần

Học Thành Ngữ

Bài Đăng Xem Nhiều

Được tạo bởi Blogger.